Namkeen có nghĩa là gì trong tiếng Hindi?

Đồ ăn nhẹ phổ biến trong văn hóa Ấn Độ

Nếu bạn ở gần một người từ Ấn Độ, đến Ấn Độ hoặc ăn thức ăn Ấn Độ, bạn có thể đã nghe từ "namkeen". Điều đó có chính xác?

Namkeen là từ tiếng Hindi được sử dụng để mô tả một hương vị thơm ngon. Từ namkeen bắt nguồn từ từ Namak (nghĩa là muối). Namkeen cũng được sử dụng như một thuật ngữ chung để mô tả thực phẩm ăn nhẹ mặn. Muối trắng đen và thường được sử dụng trong nấu ăn Ấn Độ, mang lại cho nó hương vị mặn mà nhiều người thích.

Bất kể muối được sử dụng, công thức nấu ăn namkeen thường đáp ứng được sự thèm ăn mặn mà nhiều người có.

Các món ăn nhẹ khác của namkeen phổ biến trong ẩm thực Ấn Độ bao gồm khaara, farsan, chivda, sav, chips và bhujiya. Namkeen của Indore và Ratlam là hai món ăn nhẹ rất nổi tiếng với khẩu vị của họ.

Namkeen được phát âm là "num-keen" và cũng có thể được gọi là numkeen, namkin và numkin tùy thuộc vào nơi bạn đi du lịch khắp Ấn Độ.

Đồ ăn nhẹ Namkeen Ấn Độ

Dưới đây là một vài món ăn nhẹ khác của Ấn Độ kết hợp muối và có hương vị namkeen. Xin lưu ý rằng một số trong số này được làm từ ngũ cốc cơ bản và có thể được hương vị trong vô số cách, và do đó có thể tương tự nhưng có một số tên khác nhau.