Biểu thức ăn được từ Hà Lan

Các thành ngữ, câu tục ngữ và câu nói tiếng Hà Lan liên quan đến thực phẩm

Các biểu thức liên quan đến thực phẩm cho thấy một chút về văn hóa Hà Lan (thực phẩm), đó là lý do tại sao chúng ta thấy chúng hấp dẫn như vậy. Chúng tôi đã tạo danh sách với tất cả những gì chúng tôi có thể nghĩ đến, nhưng danh sách này không có nghĩa là đầy đủ và chúng tôi sẽ tiếp tục thêm vào danh sách theo thời gian. Xin vui lòng gửi cho chúng tôi câu nói, thành ngữ hoặc câu tục ngữ liên quan đến thực phẩm yêu thích của bạn.

ABC :

Zelfs trong de lekkerste appeltaart zit wel een pit.
Dịch nghĩa đen: 'Có một đường ống ngay cả chiếc bánh táo hoàn hảo nhất'.


Ý nghĩa: Bạn luôn có thể tìm thấy điều gì đó tiêu cực nếu bạn nhìn đủ cứng, tức là 'Không có gì hoàn hảo'.

Een appeltje voor de dorst (bewaren).
Dịch nghĩa đen: 'Để giữ một quả táo cho cơn khát'.
Ý nghĩa: Đưa ra các điều khoản cho sau này.

Hij là net zo geacht als của rotte appel bij de groenteboer.
Bản dịch nghĩa đen: 'Anh ấy cũng nổi tiếng như một quả táo thối ở cửa hàng rau quả'.
Ý nghĩa: Được sử dụng để mô tả một người không được ưa chuộng.

Als je mijn appeltjes chưa từng có, moet je niet aan mijn boompje schudden.
Bản dịch nghĩa đen: 'Nếu bạn không muốn táo của tôi, đừng lắc cây của tôi'.
Ý nghĩa: Nếu bạn không muốn bất cứ điều gì để làm với tôi, đừng hỏi tôi một ân huệ.

Schone appels zijn ook zuur.
Dịch nghĩa đen: 'Táo đẹp có thể bị chua'.
Ý nghĩa: Vẻ đẹp thể chất không phải là thứ duy nhất đếm được, tức là 'Vẻ đẹp chỉ là da sâu'.

Wij gaan de bietenberg op.
Bản dịch nghĩa đen: 'Chúng tôi đang đi lên ngọn núi củ cải'.


Ý nghĩa: Được sử dụng để thể hiện rằng mọi thứ đang đi sai hướng.

Zo rood als een bietenkroot.
Dịch nghĩa đen: 'Màu đỏ như củ cải đường'.
Ý nghĩa: Thường được sử dụng để chỉ một người đỏ mặt đỏ.

Een natte mei geeft boter ở de wei.
Bản dịch nghĩa đen: 'Một tháng mưa mang đến bơ tốt nhất'.
Có nghĩa là: Một chút mưa vào tháng Năm là tốt cho cỏ trong đồng cỏ, giúp các con bò để sản xuất sữa tốt hơn (và bơ ngon hơn).

Je eigen boontjes doppen
Bản dịch nghĩa đen: 'Tự bắn đậu của bạn'.
Ý nghĩa: Được sử dụng để truyền đạt rằng ai đó có thể tự chăm sóc bản thân và không cần bất kỳ sự giúp đỡ từ bên ngoài nào.

Een afgelikte boterham.
Bản dịch nghĩa đen: 'Một chiếc bánh sandwich được liếm sạch'.
Ý nghĩa: Nó được sử dụng như một cách xúc phạm để mô tả một người đã có nhiều người yêu.

Broodnodig
Bản dịch nghĩa đen: 'Khi cần thiết như bánh mì'.
Ý nghĩa: Được sử dụng để chỉ ra rằng một cái gì đó có tầm quan trọng rất quan trọng.

Daar kan ik geen chocola van maken
Bản dịch nghĩa đen: 'Tôi không thể làm sôcôla từ đó'.
Ý nghĩa: Khi một cái gì đó vô lý, hoặc không mạch lạc, không thể hiểu được hay lạ lẫm đến mức thông tin đó là vô ích.

Iemand uitknijpen als een citroen
Bản dịch nghĩa đen: 'Ép một người như chanh'.
Có nghĩa là: Tương tự như các biểu thức tiếng Anh 'Để ép ai đó khô' hoặc 'Để ép một ai đó cho đến khi pips squeak', tức là để tận dụng lợi thế của một người.

DEF :

Wel gekakel, geen eieren.
Bản dịch nghĩa đen: 'Rất nhiều cackling, không có trứng'.
Ý nghĩa: Ý nghĩa của nó có thể được tóm tắt tốt nhất bằng biểu thức tiếng Anh 'nhiều ado về không có gì'.

Twaalf eieren, dertien kuikens.
Bản dịch nghĩa đen: 'Mười hai quả trứng, mười ba con gà'.
Ý nghĩa: Được sử dụng để thể hiện rằng ai đó đã có một hành động may mắn.

Twee hanen trong een hok geeft veel gekakel en weinig eieren.
Bản dịch nghĩa đen: 'Hai con gà trống trong một cái lồng cung cấp quá nhiều còng và không đủ trứng'.
Ý nghĩa: Hai ông chủ ở cùng một nơi dẫn đến rất nhiều cuộc nói chuyện nhưng rất ít hành động.

Het feestvarken zijn.
Dịch nghĩa đen: 'Là con lợn bên'.
Ý nghĩa: Được sử dụng để mô tả một người như là trung tâm của một buổi lễ kỷ niệm, hoặc 'Cuộc sống của đảng'.

GHI :

Als een haring naar de sloep nhìn chằm chằm.
Dịch nghĩa đen: 'Nhìn chằm chằm vào cái bẫy như một con cá trích'.
Ý nghĩa: Được sử dụng khi có ai đó nhìn xuống dưới miệng.

JKL :

Een koekje van eigen deeg gepresenteerd krijgen.
Dịch nghĩa đen: 'Để cung cấp cho ai đó một cookie được làm bằng bột của chính họ'.
Ý nghĩa: Khi bạn chơi một trò lừa đảo trên một người giống như cách họ chơi trò lừa bạn. Nó có một ý nghĩa tương tự như "turnabout là chơi công bằng" hoặc "nhận được một liều thuốc của riêng bạn" bằng tiếng Anh.

Ergens kaas van gegeten hebben.
Bản dịch theo nghĩa đen: Biểu hiện tiếng Hà Lan nổi tiếng này là một cụm từ khá khó dịch. Nói chung, nó có nghĩa là 'ăn pho mát gì đó'.
Ý nghĩa: Nó được sử dụng để thể hiện rằng ai đó biết về một chủ đề cụ thể. Ngược lại, Ergens GEEN kaas van gegeten hebben có nghĩa là ai đó không biết gì về điều gì đó.

Ieder kaasje heeft zijn gaatje.
Bản dịch nghĩa đen: 'Mỗi pho mát đều có lỗ của nó'.
Có nghĩa là: Được sử dụng để thể hiện rằng tất cả chúng ta đều có sai sót của chúng tôi, hoặc 'Không ai hoàn hảo'.

Het là moeilijk đã được gặp gỡ với người hâm mộ kerstdiner te bespreken.
Dịch nghĩa đen: 'Rất khó để thảo luận về bữa tối Giáng sinh với gà tây'.
Ý nghĩa: Nó được sử dụng để thể hiện khái niệm rằng đôi khi khó có thể thảo luận các vấn đề khó khăn với bên bị ảnh hưởng.

Er als de kippen bij zijn .
Dịch nghĩa đen: 'Để được trên nó như một con gà'.
Ý nghĩa: Câu nói được sử dụng để thể hiện rằng một người nào đó nhanh chóng nắm bắt cơ hội của anh ta hoặc cô ấy, giống như những con gà nhảy vào thức ăn của họ trong nháy mắt.

Aan de geur van de kaas đã được người đàn ông de geit.
Bản dịch nghĩa đen: 'Bằng mùi của phô mai, người ta có thể nhận biết được con dê'.
Có nghĩa là: Bạn không thể che giấu nguồn gốc của mình.

Het groeit als kool.
Bản dịch nghĩa đen: 'Nó phát triển như bắp cải'.
Ý nghĩa: Được sử dụng để chỉ ra rằng một cái gì đó phát triển nhanh chóng và dễ dàng.

MNO :

Mosterd na de maaltijd.
Bản dịch nghĩa đen: 'Mù tạt sau bữa ăn'.
Ý nghĩa: Được sử dụng để thể hiện ý tưởng rằng có điều gì đó đã xảy ra quá muộn.

Geduld, en gras zal melk worden.
Bản dịch nghĩa đen: 'Kiên nhẫn, và cỏ sẽ trở thành sữa'.
Ý nghĩa: Nó được sử dụng để thể hiện rằng sự kiên nhẫn thường được thưởng.

De kat bij de melk zetten.
Bản dịch nghĩa đen: 'Đặt con mèo với sữa'.
Ý nghĩa: Nó được sử dụng để thể hiện rằng bạn đang cố tình yêu cầu sự cố.

Een tint als melk en bloed.
Bản dịch nghĩa đen: 'Bóng râm như sữa và máu'.
Ý nghĩa: Được sử dụng để thể hiện rằng ai đó có làn da rất khỏe mạnh, với làn da kem và má hồng.

Wie een omelet wil bakken, moet eerst eieren breken.
Dịch nghĩa đen: 'Bạn phải phá vỡ một số trứng nếu bạn muốn nướng trứng tráng'.


Ý nghĩa: Hy sinh là cần thiết để đạt được điều gì đó

PQR :

Je bent een pannenkoek
Bản dịch nghĩa đen: 'Bạn là bánh kếp'.
Ý nghĩa: Được sử dụng khi ai đó đã làm điều gì đó ngu ngốc. Về cơ bản, nó tương đương với tiếng Hà Lan của 'Bạn đang hành động như một thằng ngốc'.

Uit de pan rijzen
Dịch nghĩa đen: 'Để nâng cao cái chảo'.
Ý nghĩa: Khi một cái gì đó đã tăng lên nhanh chóng hoặc khi một tình huống là ngoài tầm kiểm soát (chủ yếu là tiêu cực).

Met de paplepel ingegoten zijn
Bản dịch nghĩa đen: 'Đã được cho ăn một cái gì đó với muỗng cháo'.
Ý nghĩa: Được sử dụng để thể hiện rằng một hành vi nhất định đã được học trong thời thơ ấu.

Peperduur.
Bản dịch nghĩa đen: 'đắt tiền như hạt tiêu đen '.
Ý nghĩa: Hạt tiêu đen là một loại thức ăn phổ biến trong những ngày này, thật khó để tin rằng nó đã được một lần như vậy có giá trị mà nó đã được sử dụng như tiền tệ.

Met de gebakken peren zitten.
Dịch nghĩa đen: 'Bị mắc kẹt với quả lê nướng'.
Ý nghĩa: Nó được sử dụng để thể hiện bị mắc kẹt với những hậu quả tiêu cực của một cái gì đó đã được gây ra bởi người khác.

STU :

Zo oranje als een sinaasappel.
Dịch nghĩa đen và nghĩa đen: 'Cam như cam'

Het lieveheersbeestje steelt wel eens een snoepje
Dịch nghĩa đen: 'Bọ rùa ăn cắp kẹo theo thời gian'
Ý nghĩa: Nó được sử dụng để thể hiện rằng ngay cả những người tốt đôi khi phạm sai lầm.

Een snoepreis
Bản dịch nghĩa đen: 'Chuyến đi kẹo'.
Ý nghĩa: Nó được sử dụng để mô tả các chuyến đi nước ngoài được công ty hoặc khách hàng trả tiền, chẳng hạn như các chuyến đi khuyến khích, các chuyến đi xây dựng nhóm hoặc các chuyến công tác khác liên quan đến công việc và vui chơi.

De kat op het spek binden
Dịch nghĩa đen: 'Để buộc con mèo vào thịt xông khói'
Ý nghĩa: Khi một cái gì đó là quá hấp dẫn, bởi vì nó đã được thực hiện rất hấp dẫn hoặc mời rằng cho vào cám dỗ là thực tế không thể tránh khỏi.

Voor spek en bonen (meedoen)
Dịch nghĩa đen: 'Để làm việc cho thịt xông khói và đậu'.
Ý nghĩa: Câu nói đã từng được sử dụng khi người lao động nhận được một bữa ăn thịnh soạn như là tiền trả cho công việc của họ. Trong thời hiện đại, nó thể hiện sự không hài lòng, ví dụ như khi mọi người cảm thấy rằng sự đóng góp của họ là không có gì, những nỗ lực của họ vô ích.

Từ đó, bạn có thể đọc từ đó.
Bản dịch nghĩa đen: 'Súp không bao giờ ăn nóng như được phục vụ'.
Ý nghĩa: Mọi thứ thường không tệ như lần đầu xuất hiện

Als je hart cay đắng là, zal suiker trong je mond niet helpen.
Bản dịch nghĩa đen: 'Đường trong miệng của bạn sẽ không giúp chống lại một trái tim cay đắng'.
Có nghĩa là: Những người bị rối loạn không thể kinh nghiệm bất cứ điều gì là tích cực.

Boven zijn theewater zijn.
Bản dịch nghĩa đen: 'Ở trên nước trà của anh ấy'.
Ý nghĩa: Nó có thể được sử dụng để thể hiện rằng ai đó bị kích động, tức giận hoặc say rượu.

VWXYZ :

Als vijgen na Pasen.
Bản dịch nghĩa đen: 'Giống như quả sung sau lễ Phục sinh'.
Ý nghĩa: Sau khi thực tế, hoặc quá muộn. Thoạt nhìn, thành ngữ có vẻ hơi tò mò, vì quả sung chỉ chín vào mùa hè, tức là bạn luôn ăn quả sung sau lễ Phục sinh, nhưng chúng tôi được cho biết rằng thành ngữ bắt nguồn từ thời điểm quả sung được nhập khẩu chủ yếu vào Hà Lan hình thức. Quả sung khô là một thực phẩm cho phép trong thời kỳ ăn chay Công giáo được gọi là Mùa Chay, và có thể được ăn bằng cách từ bỏ trong những tuần lễ dẫn đến lễ Phục sinh. Sau lễ Phục Sinh, khi thời gian nhịn đói kết thúc, mọi người có thể thưởng thức tất cả các loại thực phẩm thông thường của họ, và quả sung khô trở nên không cần thiết.

Vis moet zwemmen.
Bản dịch nghĩa đen: 'Cá phải bơi'.
Ý nghĩa: Được sử dụng để thể hiện quan niệm (khá dễ chịu) rằng người ta phải luôn uống rượu khi ăn cá.